0

DỊCH VỤ REVIEW HỢP ĐỒNG

Hiện nay, việc ký kết hợp đồng diễn ra thường xuyên. Tuy nhiên, đây là một hoạt động có nhiều rủi ro. Vì các cam kết, thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến lợi ích của các bên và các chủ thể khác có liên quan. CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ cung cấp dịch vụ review hợp đồng cho các cá nhân, doanh nghiệp trên khắp cả nước trong các lĩnh vực pháp luật: doanh nghiệp, dân sự, đất đai, thừa kế, đầu tư, kinh tế, sở hữu trí tuệ, giấy phép con, bất động sản, tranh tụng…

Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp. Xem chi tiết tại: Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên tại Luật Bắc Bộ (luatbacbo.vn)

Review hợp đồng

Review hợp đồng là việc xem xét lại các điều khoản, cam kết trong hợp đồng, đánh giá giá trị pháp lý, mức độ rủi ro và đưa ra các phương pháp sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với nhu cầu của các bên trong hợp đồng.

Dịch vụ review hợp đồng

Việc rà soát hợp đồng có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động giao kết hợp đồng. Theo đó, CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ sẽ review về các nội dung sau:

  • Căn cứ pháp lý được trích dẫn trong hợp đồng
  • Chủ thể có thẩm quyền ký kết hợp đồng
  • Về đối tượng của hợp đồng
  • Các điều khoản trong hợp đồng (đặc biệt là các điều khoản về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, điều khoản giải quyết khi có tranh chấp phát sinh)
  • Tính thực thi của hợp đồng
  • Các rủi ro pháp lý và rủi ro thực tế có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng

Dựa vào từng loại hợp đồng, nhu cầu của khách hàng, CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ cam kết sẽ hỗ trợ dịch vụ review hợp đồng nhanh chóng, hiệu quả để đảm bảo hoạt động giao kết hợp đồng của quý khách hàng diễn ra thuận lợi.

Phí dịch vụ

Sau khi tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, căn cứ vào tính chất của từng trường hợp, chúng tôi sẽ đưa ra mức phí phù hợp.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ

Đ/c: Tầng 5, tòa nhà Diamond Flower Tower, số 48 Lê Văn Lương – Nhân Chính –
Thanh Xuân – Hà Nội.

Email: [email protected]

Hotline: 0944.645.930/   0989.309.115

0

TƯ VẤN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ

Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực; địa phương; vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. Pháp luật hiện nay quy định như thế nào về điệu kiện bảo hộ và thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý? Bài viết dưới đây của Công ty Luật Bắc Bộ sẽ trình bày về các quy định của pháp luật; và tư vấn cho khách hàng dịch vụ làm thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý.

Căn cứ pháp lý: 

– Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH Luật sở hữu trí tuệ năm 2005

– Nghị định 22/2018/NĐ-CP

– Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN

– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP

Nội dung:

1. Chỉ dẫn địa lý là gì?

Theo Luật sở hữu trí tuệ:

“Chỉ dẫn địa lý là  dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực; địa phương; vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể”

2. Các điều kiện bảo hộ mà chỉ dẫn địa lý cần đáp ứng?

– Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương; vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý.

-Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng;hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ;hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.

3. Các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý?

– Tên gọi; chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hóa theo nhận thức của người tiêu dùng có liên quan trên lãnh thổ Việt Nam.

–  Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ; đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng.

– Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ; hoặc đã được nộp theo đơn đăng ký nhãn hiệu có ngày nộp đơn; hoặc ngày ưu tiên sớm hơn; nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc thương mại của hàng hóa.

-Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.

4. Thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý

Hồ sơ cần chuẩn bị:

Đơn đăng ký chỉdẫn địa lýchỉ được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận nếu có ít nhất các thông tin và tài liệu sau đây:

-Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý

– Bản mô tả tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý

– Bản sao chứng từ nộp lệ phí nộpđơn

– Văn bản uỷ quyền thực hiện thủ tục

Ngoài ra, trong một vài trường hợp cần có tài liệu chứng minh chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ ở nước xuất xứ, và Bản dịch tiếng Việt.

Nơi nộp:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội có địa chỉ tại 386 đường Nguyễn Trãi; quận Thanh Xuân; thành phố Hà Nội. Hoặc văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh; và Đà Nẵng.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ

Đ/c: Tầng 5, tòa nhà Diamond Flower Tower, số 48 Lê Văn Lương – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.

Email: [email protected]

Hotline: 0944.645.930/ 0989.309.115

0

THỦ TỤC THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

Trong một số trường hợp, vì một số lý do, doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi tên. Thay đổi tên doanh nghiệp là một trong các thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp muốn thay đổi tên cần tuân theo những trình tự; thủ tục mà pháp luật quy định.

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Nghị định số 21/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung

1. Tên Doanh nghiệp

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau:
  • Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn”; hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt; các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài; tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Các lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp:
  • Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã được đăng ký;
Tên trùng

Là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

Tên gây nhầm lẫn

Bao gồm các trường hợp sau:

– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký; chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên; một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt; chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký; chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước; hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

–  Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

  • Không được sử dụng  tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội; tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

2. Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

2.1: Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Nghị quyết; quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp;
  • Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp;
  • Bản sao Giấy chứng thực cá nhân của người có thẩm quyền ký giấy đề nghị đăng ky doanh nghiệp;
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân/ tổ chức tiến hành thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp;
  • Bản sao Giấy chứng thực cá nhân của người được ủy quyền.
2.2: Trình tự, thủ tục

Người nộp scan các file tài liệu và gửi lên Cổng thông tin quốc gia. Sau đó, người nộp theo dõi tình trạng hồ sơ, nhận thông báo sửa đổi, bổ sung (nếu có). Khi hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận, nhận kết quả tại Phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư.

  • Đối với hình thức nộp trực tiếp tại bộ phận Một cửa – Phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư. Bộ phận chuyên môn sẽ kiểm tra hồ sơ, gửi lại giấy xác minh đã nhận hồ sơ và ghi rõ lịch hẹn trả kết quả.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ

Đ/c: Tầng 5, tòa nhà Diamond Flower Tower, số 48 Lê Văn Lương – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.

Email: [email protected]

Hotline: 0944.645.930/ 0989.309.115

0

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ CẦM ĐỒ

Dịch vụ cầm đồ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần đáp ứng được các điều kiện mà pháp luật quy định.

Căn cứ

Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện an ninh; trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Thông tư 42/2017/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Nghị định 96/2017/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Nội dung

1. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì?

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Thứ nhất

Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ được đăng ký; cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thứ hai

Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải có đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Thứ ba

Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải có đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Người chịu trách nhiệm về an ninh; trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không thuộc các trường hợp bị cấm. Cụ thể:

+ Đối với người Việt Nam: Người đã bị khởi tố hình sự; có tiền án về tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú; cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh; trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Người chịu trách nhiệm về an ninh; trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh.

Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh; không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ; gây rối trật tự công cộng; cố ý gây thương tích; cho vay lãi nặng; đánh bạc; tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc; trộm cắp tài sản; lừa đảo chiếm đoạt tài sản; chiếm giữ trái phép tài sản.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ

Đ/c: Tầng 5, tòa nhà Diamond Flower Tower, số 48 Lê Văn Lương – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.

Email: [email protected]

Hotline: 0944.645.930/ 0989.309.115