0

DỊCH VỤ REVIEW HỢP ĐỒNG

Hiện nay, việc ký kết hợp đồng diễn ra thường xuyên. Tuy nhiên, đây là một hoạt động có nhiều rủi ro. Vì các cam kết, thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến lợi ích của các bên và các chủ thể khác có liên quan. CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ cung cấp dịch vụ review hợp đồng cho các cá nhân, doanh nghiệp trên khắp cả nước trong các lĩnh vực pháp luật: doanh nghiệp, dân sự, đất đai, thừa kế, đầu tư, kinh tế, sở hữu trí tuệ, giấy phép con, bất động sản, tranh tụng…

Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp. Xem chi tiết tại: Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên tại Luật Bắc Bộ (luatbacbo.vn)

Review hợp đồng

Review hợp đồng là việc xem xét lại các điều khoản, cam kết trong hợp đồng, đánh giá giá trị pháp lý, mức độ rủi ro và đưa ra các phương pháp sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với nhu cầu của các bên trong hợp đồng.

Dịch vụ review hợp đồng

Việc rà soát hợp đồng có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động giao kết hợp đồng. Theo đó, CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ sẽ review về các nội dung sau:

  • Căn cứ pháp lý được trích dẫn trong hợp đồng
  • Chủ thể có thẩm quyền ký kết hợp đồng
  • Về đối tượng của hợp đồng
  • Các điều khoản trong hợp đồng (đặc biệt là các điều khoản về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, điều khoản giải quyết khi có tranh chấp phát sinh)
  • Tính thực thi của hợp đồng
  • Các rủi ro pháp lý và rủi ro thực tế có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng

Dựa vào từng loại hợp đồng, nhu cầu của khách hàng, CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ cam kết sẽ hỗ trợ dịch vụ review hợp đồng nhanh chóng, hiệu quả để đảm bảo hoạt động giao kết hợp đồng của quý khách hàng diễn ra thuận lợi.

Phí dịch vụ

Sau khi tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, căn cứ vào tính chất của từng trường hợp, chúng tôi sẽ đưa ra mức phí phù hợp.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ

Đ/c: Tầng 5, tòa nhà Diamond Flower Tower, số 48 Lê Văn Lương – Nhân Chính –
Thanh Xuân – Hà Nội.

Email: [email protected]

Hotline: 0944.645.930/   0989.309.115

0

THỦ TỤC THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

Trong một số trường hợp, vì một số lý do, doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi tên. Thay đổi tên doanh nghiệp là một trong các thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp muốn thay đổi tên cần tuân theo những trình tự; thủ tục mà pháp luật quy định.

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Nghị định số 21/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung

1. Tên Doanh nghiệp

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau:
  • Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn”; hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt; các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài; tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Các lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp:
  • Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã được đăng ký;
Tên trùng

Là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

Tên gây nhầm lẫn

Bao gồm các trường hợp sau:

– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký; chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên; một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt; chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký; chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước; hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

–  Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

  • Không được sử dụng  tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội; tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

2. Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

2.1: Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Nghị quyết; quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp;
  • Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp;
  • Bản sao Giấy chứng thực cá nhân của người có thẩm quyền ký giấy đề nghị đăng ky doanh nghiệp;
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân/ tổ chức tiến hành thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp;
  • Bản sao Giấy chứng thực cá nhân của người được ủy quyền.
2.2: Trình tự, thủ tục

Người nộp scan các file tài liệu và gửi lên Cổng thông tin quốc gia. Sau đó, người nộp theo dõi tình trạng hồ sơ, nhận thông báo sửa đổi, bổ sung (nếu có). Khi hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận, nhận kết quả tại Phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư.

  • Đối với hình thức nộp trực tiếp tại bộ phận Một cửa – Phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư. Bộ phận chuyên môn sẽ kiểm tra hồ sơ, gửi lại giấy xác minh đã nhận hồ sơ và ghi rõ lịch hẹn trả kết quả.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ

Đ/c: Tầng 5, tòa nhà Diamond Flower Tower, số 48 Lê Văn Lương – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.

Email: [email protected]

Hotline: 0944.645.930/ 0989.309.115

0

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ CẦM ĐỒ

Dịch vụ cầm đồ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần đáp ứng được các điều kiện mà pháp luật quy định.

Căn cứ

Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện an ninh; trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Thông tư 42/2017/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Nghị định 96/2017/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Nội dung

1. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì?

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Thứ nhất

Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ được đăng ký; cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thứ hai

Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải có đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Thứ ba

Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải có đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Người chịu trách nhiệm về an ninh; trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không thuộc các trường hợp bị cấm. Cụ thể:

+ Đối với người Việt Nam: Người đã bị khởi tố hình sự; có tiền án về tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú; cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh; trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Người chịu trách nhiệm về an ninh; trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh.

Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh; không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ; gây rối trật tự công cộng; cố ý gây thương tích; cho vay lãi nặng; đánh bạc; tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc; trộm cắp tài sản; lừa đảo chiếm đoạt tài sản; chiếm giữ trái phép tài sản.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ

Đ/c: Tầng 5, tòa nhà Diamond Flower Tower, số 48 Lê Văn Lương – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.

Email: [email protected]

Hotline: 0944.645.930/ 0989.309.115

0

KINH DOANH DỊCH VỤ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. Đây là một trong những dịch vụ kinh doanh bất động sản, và là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản cần đáp ứng được các điều kiện mà pháp luật quy định.

Căn cứ pháp lý

Luật Kinh doanh bất động sản 2014

Nội dung

1. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh đoanh dịch vụ môi giới bất động sản

  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2.
  • Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

2. Nội dung môi giới bất động sản

  • Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng.
  • Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  • Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản

3. Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

– Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;

c) Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.

– Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có thời hạn sử dụng là 05 năm.

– Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cụ thể việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

4. Quyền của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

– Thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản theo quy định của Luật này.

– Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản.

– Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký với khách hàng.

– Thuê doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập khác thực hiện công việc môi giới bất động sản trong phạm vi hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản đã ký với khách hàng, nhưng phải chịu trách nhiệm trước khách hàng về kết quả môi giới.

– Các quyền khác trong hợp đồng.

5. Nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

– Thực hiện đúng hợp đồng đã ký với khách hàng.

– Cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp.

– Hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

– Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

– Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

– Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ

Đ/c: Tầng 5, tòa nhà Diamond Flower Tower, số 48 Lê Văn Lương – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.

Email: [email protected]

Hotline: 0944.645.930/ 0988.333.823

0

THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

Hiện nay, NLĐ Việt Nam làm việc theo hợp đồng có thời hạn tại nước ngoài ngày càng gia tăng. Để đáp ứng nhu cầu của NLĐ cũng như thị trường lao động, nhiều doanh nghiệp kinh doanh hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động. Tuy nhiên, đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện mà pháp luật quy định. Một trong số đó là phải có Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006
  • Nghị định 126/2007/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;
  • Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chi tiết Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;
  • Thông tư 22/2013/TT-BLĐTBXH về mẫu hợp đồng cung ứng lao động và hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;

Nội dung

1. Quy định chung

Hoạt động dịch vụ đưa người lao động;(xuất khẩu lao động); đi làm việc ở nước ngoài là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

Điều kiện để doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. (Sau đây gọi là doanh nghiệp dịch vụ)

  • Doanh nghiệp dịch vụ phải có vốn pháp định là 05 tỷ đồng
  •  Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Doanh nghiệp được cấp Giấy phép phải trực tiếp tổ chức hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

2. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

Doanh nghiệp có đủ vốn pháp định là 05 tỷ đồng, đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động

  • Có đề án đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
  • Doanh nghiệp phải có bộ máy chuyên trách. Mục đích là để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài. Hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Trường hợp doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, thì phải có phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
  • Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên. Và có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế;
  • Có tiền ký quỹ 1 tỷ đồng tại Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

3. Hồ sơ, thủ tục và lệ phí cấp Giấy phép

Hồ sơ cấp Giấy phép bao gồm:
  1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp;
  2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  3. Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định 5 tỷ đồng theo quy định;
  4. Giấy xác nhận ký quỹ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ 1 tỷ đồng;
  5. Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
  6. Sơ yếu lý lịch của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
  7. Phương án tổ chức; (Đối với doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài); Hoặc báo cáo về tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; và bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
  8. Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao;
  9. Văn bản ủy quyền (nếu có)
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép

Thời hạn: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp sau khi lấy ý kiến của một trong những người có thẩm quyền sau đây:

  • Thủ trưởng cơ quan ra quyết định thành lập; hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ thành lập đối với doanh nghiệp nhà nước;
  • Người ra quyết định thành lập đối với doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
  • Chủ tịch UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính đối với doanh nghiệp không thuộc hai trường hợp trên.

Trư­ờng hợp không cấp Giấy phép, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phải trả lời; và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.

Lệ phí

Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động phải nộp lệ phí. Lệ phí cấp Giấy phép là 5 triệu đồng. Doanh nghiệp nộp lệ phí Cấp giấy phép tại thời điểm nhận Giấy phép.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH BẮC BỘ

Đ/c: Tầng 5, tòa nhà Diamond Flower Tower, số 48 Lê Văn Lương – Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội.

Email: [email protected]

Hotline: 0944.645.930/ 0988.333.823

1 2 3 18